Thuốc Tagrix 80mg điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

Thuốc Tagrix 80mg điều trị ung thư phổi giá bao nhiêu?

Thuốc Tagrix 80 được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đầu): Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột EGFR

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): UTPKTBN có đột biến EGFR kháng với thuốc TKIs thế hệ thứ 1,2 và có đột biến T790M

Chú ý: Không khuyến cáo cho UTPKTN giai đoạn III có thể điều trị triệt căn.

Thuốc Kê Đơn Cần Tư Vấn Bác Sĩ Trước Khi Sử Dụng

 

Chỉ định của thuốc Tagrix 80

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đầu): Ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột EGFR

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): UTPKTBN có đột biến EGFR kháng với thuốc TKIs thế hệ thứ 1,2 và có đột biến T790M

  • Chú ý: Không khuyến cáo cho UTPKTN giai đoạn III có thể điều trị triệt căn.

Các thuốc cùng hoạt chất với thuốc Tagrix (Hoạt chất Osimertinib)

Thuốc Brand name (Thuốc Phát Minh):Thuốc  TAGRISSO, được phát minh và sản xuất bởi hang dược phẩm AstraZeneca, giá 90tr/1 tháng

Thuốc Generic (Là những thuốc được sản xuất có cùng thành phần hoạt chất Osimertinib 80mg)

+ Thuốc Tagrix, Được sản xuất bởi hãng dược phẩm Beacon Pharmaceuticals Ltd., Bangladesh

Giá thuốc Tagrix: 10.000.000/ hộp dùng 1 tháng

+ Thuốc Osicent 80mg, được sản xuất bởi hãng dược phẩm Incepta Pharmaceuticals Ltd., Bangladesh

Giá thuốc Osicent: 4.000.000/ hộp dùng 1 tháng

+ Osimert 80mg (Osimertinib) được sản xuất bởi hãng dược phẩm Everst, Bangladesh

Giá thuốc Osimert: 4.500.000/ hộp dùng 1 tháng

Thuốc Tagrix được sử dụng như thế nào?

Liều dùng khuyến cáo của thuốc Tagrix osimertinib 80mg, 1 viên/ngày,uống cả viên không nhai, uống bất kể thời gian nào trong ngày nhưng cố gắng cùng 1 thời điểm, không liên quan đến bữa ăn.Nếu quên không uống bù

Nếu không thể nuốt được cả viên: Cho viên thuốc vào cốc với 60ml nước lọc. Khuấy cho đến khi viên thuốc tan ra thành các mảnh nhỏ, viên thuốc sẽ không tan ra hoàn toàn. Không nghiền nát hay làm nóng. Uống hết dung dịch đã pha. Thêm 100ml nước vào cốc để tráng và uống hết cả dung dịch này.

Bảo quản nhiệt độ phòng (15-30 độ).

 Điều chỉnh liều thuốc Tagrix cho các bệnh nhân đặc biệt

Bệnh nhân suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin (Crl): 15-50 không cần điều chỉnh

+ Crl (mg/ml) < 15: chưa có dữ liệu

Bệnh nhân Suy gan:

+ Nhẹ và trung bình: ko cần chỉnh liều

+ Nặng: Không dùng

- Tiêu chảy

+ Độ 1,2: Điều trị tiêu chảy, không cần chỉnh liều

+ Độ 3,4: Điều trị tiêu chảy. Dừng osimetinib đến khi về độ 0-2. Nếu kiểm soát được về độ 0-2 trong 3 tuần thì dùng liều 80mg hoặc giảm 40mg. Nếu không kiểm soát được về độ 0-2 trong 3 tuần: Dừng vĩnh viễn

Bệnh nhân có ban da:

+ Độ 1,2: Điều trị ban da. Không chỉnh liều

+ Độ 3,4: Điều trị ban da. Ngừng osimetinib đến khi về độc tính độ 0-2. Nếu kiểm soát được trong 3 tuần xem xét dùng liều cũ hoặc giảm 40mg. Nếu không dừng vĩnh viễn

Bệnh nhân có quãng QTs kéo dài trên điện tim

+ Nếu QT > 0,5s: Dừng đến khi QT dưới 0,48s và liều 40mg

+ QT kéo dài +rối loạn nhịp tim: Ngừng vĩnh viễn

Thuốc Tagrix tương tác với các thuốc khác như thế nào?

- Tránh dùng thuốc với các thuốc ức chế CYP3A mạnh sẽ làm tăng nồng độ osimetinib trong huyế tương như: Kháng sinh nhóm macrolid như Azithromycin, clarithromycin.., thuốc chống nấm (itraconazole..), thuốc kháng virus(ritonavir),bưởi chùm…

- Tránh dùng với thuốc cảm ứng CYP3A mạnh vì làm giảm như nồng độ osimertinib huyết tương như:Rifampicin, carbamazepine..

 Thuốc Tagrix có thể gây các tác dụng phụ gì?

Tác dụng phụ hay gặp:

- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy(41%),Nôn 17%,giảm thèm ăn 16%,táo bón 15%, viêm miệng 12% nhưng chủ yếu nhẹ, độ 3,4 < 1%

- Độc tính trên da: Ban da 41%, khô da 31%,viêm móng 25%, ngứa 14% nhưng chủ yếu là độ nhẹ

- Hô hấp: Ho 14%, độ 3,4 0,2%

- Tim mạch:QTs kéo dài 10%

- Ngoài ra có mệt mỏi, đau đầu, đau lưng..

- Điện giải: Hạ Natri máu 26%, Tăng Magie 20%

- Độc tính huyết học: Giảm bạch cầu lympho 60%, bạch cầu trung tính 33%, giảm tiều cầu 54%, thiếu máu 44% nhưng chủ yếu độ nhẹ.

Đánh giá về hiệu quả của thuốc Tagrix so với các thuốc đích điều trị ung thư phổi?

Dùng bước 2 (Sử dụng thuốc Tagrix sau khi các thuốc đích khác bị kháng): Nghiên cứu AURA3, osimertinib vượt trội hơn so với hóa chất phác đồ Pemetrexed-platinum ở bệnh nhân UTPKTBN kháng thuốc TKIs thế hệ 1,2 và có đột biến T790M. Ở thời điểm phân tích tạm thời, thời gian sống không bệnh tiến triển(PFS) của nhánh điều trị osimetinib cao hơn nhánh điều trị hóa chất(10,1 so với 4,4 tháng), tỷ lệ đáp ứng chung cao hơn(71% so với 31%). Độc tính độ 3,4 thấp hơn hóa chất (23% so với 47%)

Dùng bước 1 (Sử dụng thuốc Tagrix ngay từ đâu): Nghiên cứu FLAURA, một nghiên pha 3 ngẫu nhiên, mù đôi, so sánh đối đầu osimertinib với các các thuốc kháng TKI thế 1(erlotinib và Gefotinib) điều trị bước đầu bệnh nhân UTPKTB có đột biến EGFR cho thấy: Thời gian sống thêm toàn bộ ở nhóm điều trị osimertinib cao hơn 6,8 tháng( 38,6 so với 31,8 tháng), thời gian không bệnh tiến triển lớn hơn 8,7 tháng (18,9 so với 10,2 tháng). Độc tính độ 3 trở lên tương tự ở 2 nhóm ( 42% và 47%)

Thuốc Tagrix giá bao nhiêu?

 

Thuốc kê đơn nên sử dụng dưới sự tư vấn của bác sĩ

Thuốc Tagrix mua ở đâu?

 Hà Nội: 60 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

HCM: 184 Lê Đại Hành, phường 3, quận 11, HCM

Tư vấn: 0971054700

Thông tin trên bài viết là thông tin tham khảo. Đây là thuốc kê đơn nên bệnh nhân dùng thuốc theo định định và tư vấn của bác sĩ. Không tự ý dùng thuốc.

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Erdafixen Erdafitinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Erdafixen Erdafitinib được sản xuất bởi Everest Pharmaceuticals Ltd và được cung cấp bởi Orio Pharma, là một liệu pháp nhắm mục tiêu được sử dụng trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển hoặc di căn (ung thư biểu mô tiết niệu). Erdafitinib, thành phần hoạt tính trong Erdafixen 4 mg, là một chất ức chế kinase FGFR (thụ thể yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi) được thiết kế để điều trị bệnh nhân ung thư bàng quang có đột biến hoặc hợp nhất gen FGFR cụ thể. Liệu pháp chính xác này là một công cụ thiết yếu cho các bác sĩ ung thư điều trị ung thư bàng quang ở những bệnh nhân có lựa chọn điều trị hạn chế.

 

Mua hàng

Thuốc Zipalertinib 100mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Zipalertinib 100mg là một thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) thế hệ mới, chọn lọc và không thể đảo ngược, được thiết kế chuyên biệt để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có đột biến EGFR exon 20 insertion (ex20ins) – một dạng đột biến gen khó điều trị, chiếm khoảng 4–12% các trường hợp NSCLC có đột biến EGFR.

Mua hàng

Thuốc Piqray Alpelisib 50mg 150mg 200mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Piqray Alpelisib là một chất ức chế phosphatidylinositol 3-kinase (PI3K) có hoạt tính chống khối u mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế có chọn lọc lớp I PI3K p110α 2, là tiểu đơn vị xúc tác của PI3K, một lipid kinase đóng một vai trò trong các quá trình sinh học khác nhau, bao gồm tăng sinh, sống sót, biệt hóa và trao đổi chất. Alpelisib được thiết kế để nhắm mục tiêu vào enzyme này dường như bị đột biến với tỷ lệ gần 30% trong ung thư ở người, dẫn đến tăng kích hoạt.

 

Mua hàng

Thuốc Balversa Erdafitinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Balversa Erdafitinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị người lớn bị ung thư bàng quang (ung thư tiết niệu) đã lan rộng hoặc không thể cắt bỏ bằng phẫu thuật:

Có một loại gen FGFR bất thường nhất định, và

Những người đã thử ít nhất một loại thuốc khác bằng đường uống hoặc tiêm (liệu pháp toàn thân) nhưng không hiệu quả hoặc không còn hiệu quả.

Mua hàng

Thuốc Vitrakvi Larotrectinib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Vitrakvi Larotrectinib là một chất ức chế kinase được sử dụng để điều trị các khối u rắn với sự hợp nhất gen tyrosine kinase thụ thể dinh dưỡng thần kinh, di căn, nguy cơ phẫu thuật cao hoặc không có phương pháp điều trị thay thế.

 

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn