Thuốc Mitodx Mitotane 500mg giá bao nhiêu

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg giá bao nhiêu

  • AD_05518

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg là thuốc điều trị đặc hiệu trong ung thư vỏ thượng thận (adrenocortical carcinoma – ACC), thuộc nhóm chống u tủy-thượng thận (adrenolytic agents). Đây là thuốc duy nhất hiện nay được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu để kiểm soát u vỏ thượng thận ác tính tiến triển, nhờ khả năng vừa ức chế tổng hợp hormon vỏ thượng thận, vừa gây độc chọn lọc lên tế bào vỏ thượng thận.

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg là thuốc gì?

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg là thuốc điều trị đặc hiệu trong ung thư vỏ thượng thận (adrenocortical carcinoma – ACC), thuộc nhóm chống u tủy-thượng thận (adrenolytic agents). Đây là thuốc duy nhất hiện nay được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu để kiểm soát u vỏ thượng thận ác tính tiến triển, nhờ khả năng vừa ức chế tổng hợp hormon vỏ thượng thận, vừa gây độc chọn lọc lên tế bào vỏ thượng thận.

Mitodx Mitotane 500mg là dạng viên nén dùng đường uống, phát huy tác dụng chậm nhưng kéo dài, yêu cầu theo dõi chặt chẽ nồng độ huyết tương để đạt hiệu quả và tránh độc tính.

Cơ chế tác dụng của thuốc Mitodx Mitotane 500mg

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg có cơ chế phức tạp, tác động cả ở mức chuyển hóa hormon lẫn tế bào ung thư tuyến thượng thận.

  • Ở mức tế bào: Mitodx Mitotane được tích lũy chọn lọc trong tế bào vỏ thượng thận (đặc biệt vùng fasciculata và reticularis), nơi nó phá hủy ti thể, ức chế enzym tổng hợp steroid, và gây hoại tử tế bào u.
  • Ở mức chuyển hóa: thuốc ức chế các enzym 11β-hydroxylase, 18-hydroxylase, cholesterol side-chain cleavage enzyme, dẫn đến giảm tổng hợp cortisol, aldosterone và androgen thượng thận.
  • Ngoài ra, thuốc còn tăng chuyển hóa cortisol tại gan, làm giảm nồng độ hormon trong huyết tương và nước tiểu, khiến bệnh nhân có thể xuất hiện suy thượng thận thứ phát.

Tác động kép này giúp thuốc Mitodx Mitotane 500mg vừa giảm hoạt tính nội tiết của khối u (ức chế tăng cortisol), vừa trực tiếp làm chậm tiến triển khối u và di căn.

Dược động học của thuốc Mitodx Mitotane 500mg

  • Hấp thu: hấp thu chậm và biến thiên giữa các cá thể (30–40%); tăng khi dùng cùng bữa ăn nhiều chất béo.
  • Phân bố: thuốc tích lũy mạnh trong mô mỡ và mô thượng thận, thể tích phân bố rất lớn → tác dụng kéo dài.
  • Chuyển hóa: qua gan (oxy hóa và hydroxyl hóa) tạo các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: chủ yếu qua mật và phân; một phần nhỏ qua nước tiểu.
  • Thời gian bán thải: dài, dao động 18–159 ngày; nồng độ ổn định đạt sau vài tuần đến vài tháng.
  • Liên kết protein huyết tương: >95%.

Ý nghĩa thực hành: cần thời gian dài để đạt nồng độ điều trị (14–20 mg/L) → phải theo dõi nồng độ thuốc huyết tương định kỳ, tránh quá liều tích lũy gây độc thần kinh và gan.

Chỉ định của thuốc Mitodx Mitotane 500mg

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg được chỉ định trong:

  • Ung thư vỏ thượng thận tiến triển, di căn hoặc không thể phẫu thuật triệt để.
  • Điều trị bổ trợ sau phẫu thuật cắt u thượng thận ác tính có nguy cơ tái phát cao.
  • Một số trường hợp hội chứng Cushing ác tính do u thượng thận tiết hormon quá mức.

Ngoài ra, thuốc có thể được phối hợp với etoposide, doxorubicin, cisplatin (phác đồ EDP-M) trong điều trị toàn thân u thượng thận ác tính tiến triển.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Mitodx Mitotane 500mg

Khởi đầu

  • Bắt đầu 1–2 g/ngày (tương đương 2–4 viên thuốc Mitodx Mitotane 500mg), chia 2–3 lần.
  • Sau đó tăng dần 0,5–1 g mỗi 3–7 ngày tùy dung nạp, đến liều duy trì.

Liều duy trì

  • Trung bình 4–6 g/ngày, chia 2–3 lần.
  • Mục tiêu là đạt nồng độ huyết tương 14–20 mg/L, theo dõi định kỳ mỗi 2–4 tuần trong giai đoạn đầu, sau đó mỗi 2–3 tháng.

Cách dùng

  • Uống cùng bữa ăn giàu lipid để tăng hấp thu.
  • Nếu quên liều, bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi.

Điều chỉnh liều

  • Giảm liều khi có tác dụng phụ thần kinh (chóng mặt, lú lẫn, thất điều), men gan tăng, hoặc tiêu chảy kéo dài.
  • Ngừng tạm thời khi nồng độ huyết tương >20 mg/L hoặc độc tính nặng.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Mitodx Mitotane 500mg

Thường gặp

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng.
  • Mệt mỏi, giảm cân, chóng mặt.
  • Rối loạn thần kinh trung ương: mất điều hòa, nói khó, lú lẫn, rối loạn giấc ngủ – thường gặp khi nồng độ huyết tương >20 mg/L.
  • Tăng lipid máu, tăng men gan.
  • Giảm cortisol, suy thượng thận thứ phát.

Nghiêm trọng

  • Suy thượng thận cấp: nếu không bổ sung steroid khi dùng liều cao hoặc khi bệnh nhân stress.
  • Độc gan nặng: tăng ALT/AST, vàng da.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu (hiếm).

Khuyến cáo: mọi bệnh nhân cần bổ sung hydrocortisone hoặc prednisolone liều sinh lý trong suốt quá trình dùng thuốc Mitodx Mitotane 500mg để phòng suy thượng thận.

Theo dõi trong thực hành

  • Nồng độ huyết tương: mỗi 2–4 tuần trong 2 tháng đầu, sau đó định kỳ.
  • Men gan (ALT, AST, bilirubin): trước và trong điều trị.
  • Lipid máu: kiểm tra mỗi 2–3 tháng.
  • Cortisol, ACTH: theo dõi định kỳ để điều chỉnh liều hormon thay thế.
  • Triệu chứng thần kinh: hỏi kỹ về chóng mặt, thất điều, nói khó, mờ mắt.

Mục tiêu: duy trì nồng độ thuốc 14–20 mg/L, đảm bảo hiệu quả mà không gây độc tính hệ thần kinh trung ương.

Tương tác thuốc

  • Thuốc cảm ứng enzym gan (phenytoin, rifampin, carbamazepine) → tăng chuyển hóa Mitodx Mitotane, giảm hiệu quả.
  • Thuốc chống đông (warfarin): Mitodx Mitotane tăng chuyển hóa → giảm INR, cần chỉnh liều.
  • Thuốc chứa hormon tuyến thượng thận hoặc steroid tổng hợp: có thể cần tăng liều steroid do Mitodx Mitotane tăng chuyển hóa cortisol.
  • Thuốc an thần, gây ngủ, thuốc ức chế thần kinh: phối hợp thận trọng do Mitodx Mitotane tăng độc tính thần kinh.

Lưu ý: thuốc có thể làm giảm hiệu quả biệt dược tránh thai hormon → khuyến cáo dùng biện pháp tránh thai không hormon.

Dữ liệu lâm sàng và bằng chứng

Các nghiên cứu lâm sàng và thực hành ghi nhận:

  • Tỷ lệ đáp ứng một phần (PR) đạt 20–30% ở bệnh nhân ACC tiến triển.
  • Tỷ lệ kiểm soát bệnh (DCR) lên đến 60–70%.
  • Sống thêm trung vị (OS) khoảng 12–24 tháng khi dùng đơn trị, có thể lên tới 30 tháng khi phối hợp EDP-M.
  • Ở nhóm dùng bổ trợ sau phẫu thuật, Mitodx Mitotane giảm nguy cơ tái phát đáng kể, đặc biệt khi đạt nồng độ huyết tương điều trị sớm.

Hiệu quả rõ rệt nhất đạt được khi duy trì nồng độ 14–20 mg/L ổn định trong ≥3 thángphối hợp tốt với điều trị nền hormon.

Thực hành lâm sàng: xử trí và an toàn

Nguyên tắc dùng thuốc

  1. Khởi liều thấp – tăng dần để cải thiện dung nạp.
  2. Theo dõi huyết tương thường xuyên để đạt mức tối ưu.
  3. Luôn bổ sung hormon vỏ thượng thận (hydrocortisone/prednisolone) liều sinh lý.
  4. Tránh ngưng thuốc đột ngột sau dùng kéo dài để tránh suy thượng thận cấp.
  5. Theo dõi thần kinh – gan – lipid – công thức máu định kỳ.

Khi độc tính xuất hiện

  • Buồn nôn, tiêu chảy: giảm liều tạm thời, bù nước, thuốc chống nôn.
  • Mệt, lú lẫn: kiểm tra nồng độ thuốc và cortisol; giảm liều, bổ sung steroid.
  • Tăng men gan: tạm ngừng đến khi men gan <3×ULN, sau đó khởi lại liều thấp hơn.
  • Suy thượng thận cấp: truyền hydrocortisone tĩnh mạch ngay lập tức, bù dịch và điện giải.

Ưu điểm, hạn chế và vị trí điều trị

Ưu điểm

  • thuốc duy nhất có hiệu quả rõ rệt trong điều trị đặc hiệu u vỏ thượng thận.
  • Có thể giảm triệu chứng nội tiết nhanh ở bệnh nhân Cushing do u thượng thận.
  • Tác dụng kéo dài, kiểm soát bệnh bền nếu duy trì nồng độ điều trị ổn định.

Hạn chế

  • Khởi tác dụng chậm, cần thời gian đạt nồng độ hiệu quả.
  • Tác dụng phụ thần kinh và gan giới hạn liều.
  • Phải theo dõi nồng độ huyết tương và hormon liên tục, đòi hỏi hệ thống xét nghiệm chuyên biệt.
  • Gây suy thượng thận bắt buộc phải bổ sung hormon thay thế.

Vị trí trong điều trị

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg giữ vai trò trung tâm trong điều trị u vỏ thượng thận ác tính, cả đơn trịphối hợp phác đồ EDP-M.
Ngoài ra, thuốc là liệu pháp bổ trợ tiêu chuẩn sau phẫu thuật u vỏ thượng thận nguy cơ cao tái phát.
Trong tay người sử dụng có kinh nghiệm và theo dõi tốt, thuốc đem lại kiểm soát bệnh lâu dài với tỷ lệ đáp ứng đáng kể.

Playbook thực hành cho dược sĩ

Trước khi khởi trị

  • Xác định rõ chẩn đoán ACC qua mô bệnh học.
  • Lấy mẫu máu nền: cortisol, ACTH, men gan, lipid, công thức máu.
  • Giải thích cho bệnh nhân:
    • Thuốc cần thời gian dài mới đạt hiệu quả.
    • Phải dùng thuốc thay thế hormon vỏ thượng thận liên tục.
    • Không được ngưng thuốc hoặc quên liều nhiều ngày liên tiếp.
  • Ghi chú: nên uống thuốc sau bữa ăn nhiều dầu mỡ để tăng hấp thu.

Trong quá trình điều trị

  • Theo dõi nồng độ thuốc huyết tương mỗi 2–4 tuần đến khi đạt 14–20 mg/L.
  • Theo dõi triệu chứng thần kinh, men gan, lipid, cortisol.
  • Giáo dục bệnh nhân nhận biết dấu hiệu suy thượng thận (mệt, tụt huyết áp, nôn, đau bụng).
  • Luôn sẵn sàng hydrocortisone tiêm cấp cứu tại nhà hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Khi độc tính xảy ra

Biến cố

Hành động

Buồn nôn, tiêu chảy

Giảm liều tạm, dùng thuốc chống nôn, theo dõi mất nước

Rối loạn thần kinh

Kiểm tra nồng độ thuốc, giảm liều nếu >20 mg/L

Suy thượng thận

Truyền hydrocortisone, bù dịch, điều chỉnh liều thay thế

Tăng men gan

Ngừng tạm, khởi lại liều thấp sau hồi phục

Tăng lipid máu

Chế độ ăn giảm mỡ, statin nếu cần

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Mitodx Mitotane 500mg: Tư vấn 0778718459

Thuốc Mitodx Mitotane 500mg mua ở đâu?

Hà Nội: 85 Vũ Trọng Phụng, Hà Nội

HCM: 184 Lê Đại Hành, Phường 3, quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Mitotane: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Integrawin chứa Dolutegravir 50mg, là thuốc kháng virus (ARV) thuộc nhóm ức chế men tích hợp HIV (Integrase Inhibitors – INSTI), được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em đủ điều kiện.

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg được dùng cho:

Điều trị nhiễm HIV-1: Cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40 kg. Dùng kết hợp với các thuốc ARV khác (không dùng đơn độc).

Điều trị bệnh nhân HIV mới bắt đầu hoặc đã điều trị nhưng thất bại phác đồ trước đó.

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Eloxatin 5mg/ml Oxaliplatin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Eloxatin 5mg/ml chứa hoạt chất chính là Oxaliplatin, là thuốc hóa trị chống ung thư, thuộc nhóm platinum thế hệ thứ ba, được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư đại trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa.

Thuốc Eloxatin 5mg/ml thường được chỉ định:

Ung thư đại tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật)

Ung thư đại trực tràng di căn

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)
Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn