Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

  • AD_05525

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc gì?

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)

Midostaurin thuộc phân nhóm “multi-targeted FLT3 inhibitor”, có khả năng ức chế nhiều kinase khác nhau trong các con đường tín hiệu tăng sinh, nhờ đó mang lại hiệu quả trong cả bệnh ác tính dòng tủy lẫn tăng sinh dưỡng bào bất thường.

Cơ chế tác dụng của Thuốc Lucimido Midostaurin

Cơ chế tác động của thuốc Lucimido Midostaurin phức tạp hơn các FLT3 inhibitor thế hệ sau, với phổ tác dụng rộng trên nhiều phân tử liên quan đến tăng sinh, sống sót và biệt hóa tế bào ác tính.

Ức chế FLT3 (FMS-like Tyrosine Kinase 3)

Ở AML, đột biến thường gặp nhất là:

  • FLT3-ITD (Internal Tandem Duplication) – kích hoạt liên tục đường tín hiệu STAT5, MAPK, PI3K-AKT → tăng sinh không kiểm soát
  • FLT3-TKD (Tyrosine Kinase Domain) – kháng thuốc hóa trị, tăng tốc độ tiến triển

Midostaurin gắn vào vùng ATP-binding của FLT3 → ức chế phosphoryl hóa FLT3 → làm giảm tín hiệu tăng sinh, từ đó:

  • Ức chế blast proliferation
  • Giảm khả năng sống sót của tế bào ác tính
  • Tăng nhạy cảm tế bào AML với hóa trị (cytarabine + daunorubicin)

Đặc biệt, Lucimido Midostaurin ức chế cả FLT3-ITD và FLT3-TKD, điều mà nhiều FLT3 inhibitor thế hệ đầu không làm được.

Ức chế KIT – vai trò quan trọng trong Systemic Mastocytosis

Ở SM, đa phần bệnh nhân mang đột biến KIT D816V, dẫn đến:

  • Hoạt hóa liên tục KIT
  • Tăng sinh ồ ạt tế bào dưỡng bào
  • Giải phóng histamine và các mediator gây tổn thương mô

Midostaurin ức chế phosphoryl hóa KIT, làm giảm:

  • Sự tăng sinh của mast cell
  • Giải phóng chất trung gian
  • Tổn thương mô gan, tủy xương, tiêu hóa do thâm nhiễm mast cell

Ức chế các kinase khác

  • PDGFR
  • VEGFR2
  • FGFR
  • PKC (protein kinase C)

Nhờ khả năng đa đích, Lucimido Midostaurin không chỉ tác động lên FLT3/KIT mà còn làm chậm quá trình tạo mạch, giảm tăng sinh tế bào hỗ trợ khối u, và cải thiện độc tính mô.

Dược động học của thuốc Lucimido Midostaurin

  • Hấp thu: tốt nhất khi dùng cùng thức ăn, sinh khả dụng ≥ 50%
  • Cmax: 1–3 giờ
  • Phân bố: rất rộng (Vd lớn), gắn protein >98%
  • Chuyển hóa: mạnh qua CYP3A4 → tạo 2 chất chuyển hóa có hoạt tính
    • CGP62221
    • CGP52421 (thời gian bán thải ~480 giờ → tích lũy lâu dài)
  • Thải trừ: chủ yếu qua phân
  • Bán thải: 20–40 giờ (dạng gốc), nhưng chất chuyển hóa hoạt tính tích lũy kéo dài

Ý nghĩa lâm sàng:

  • Dược sĩ phải lưu ý tác động của thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4.
  • Tích lũy chất chuyển hóa → cần đánh giá độc tính sau nhiều tuần.

Chỉ định của thuốc Lucimido Midostaurin

Trong AML

Phối hợp với hóa trị chuẩn (7+3) ở bệnh nhân:

  • AML mới chẩn đoán
  • Có đột biến FLT3-ITD hoặc FLT3-TKD

Không sử dụng đơn trị liệu AML, vì hiệu quả thấp.

Trong Systemic Mastocytosis

Thuốc Lucimido Midostaurin được dùng cho:

  • SM xâm lấn
  • SM tiến triển
  • SM phối hợp bệnh dòng tủy
  • Leukemia dưỡng bào (MCL)

Đây là một trong số ít thuốc có hiệu quả thực sự với bệnh KIT D816V – biến thể vốn kháng nhiều thuốc khác.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Lucimido Midostaurin

AML (phối hợp hóa trị)

  • 50 mg x 2 lần/ngày vào ngày 8–21 của mỗi chu kỳ hóa trị 7+3
  • Sau khi đạt lui bệnh → tiếp tục điều trị duy trì: 50 mg x 2 lần/ngày trong 12 chu kỳ (28 ngày/chu kỳ)

Systemic Mastocytosis

  • 100 mg x 2 lần/ngày, liên tục
  • Theo dõi dung nạp và độc tính gan, tiêu hóa

Lưu ý quan trọng

  • Luôn dùng cùng thức ăn để giảm kích ứng dạ dày
  • Nuốt nguyên viên
  • Nếu nôn sau khi uống → không uống bù

Tác dụng không mong muốn

Trong AML

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy (rất thường gặp)
  • Viêm niêm mạc miệng
  • Sốt giảm bạch cầu (chủ yếu do hóa trị)
  • Tăng men gan

Trong Systemic Mastocytosis

  • Tiêu chảy mạn, nặng dần theo liều
  • Buồn nôn dai dẳng
  • Mệt mỏi, sụt cân
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Phát ban, phù mặt, đau khớp

Tác dụng nghiêm trọng nhưng hiếm

  • Xuất huyết tiêu hóa
  • Viêm phổi mô kẽ
  • Độc tính gan độ 3–4

Quản lý thực hành:

  • Dự phòng nôn bằng ondansetron
  • Xử lý tiêu chảy thể nhẹ đến trung bình bằng loperamide
  • Theo dõi ALT/AST trước và trong điều trị
  • Ngừng hoặc giảm liều nếu không dung nạp

Theo dõi trong quá trình điều trị

Thời điểm

Thực hiện

Trước điều trị

Công thức máu, chức năng gan, điện giải, xét nghiệm FLT3

2 tuần đầu

Theo dõi men gan, tiêu hóa

Mỗi chu kỳ hóa trị

CBC, đánh giá sốt/NT, đánh giá đáp ứng

SM

Đánh giá tryptase, gan lách, triệu chứng đường tiêu hóa

Ngoài ra: đánh giá tương tác CYP3A4, đặc biệt với:

  • azole (ketoconazole, voriconazole)
  • macrolide
  • thuốc chống động kinh
  • nước ép bưởi

Kết quả lâm sàng 

AML – nghiên cứu RATIFY (pha III)

  • 717 bệnh nhân AML FLT3+
  • Midostaurin + 7+3 tăng sống còn tổng thể (OS) rõ rệt
  • Giảm nguy cơ tử vong 22%
  • Lợi ích xuất hiện ở cả hai nhóm ITD và TKD
  • Độc tính chủ yếu do hóa trị, không tăng nhiều khi thêm Midostaurin

Systemic Mastocytosis – nghiên cứu đa trung tâm (pha II)

  • ORR tổng thể: 60%
  • Tỷ lệ đáp ứng cao nhất ở:
    • SM tiến triển
    • Mast cell leukemia
  • Giảm đáng kể tryptase huyết thanh
  • Giảm kích thước lách, gan
  • Cải thiện chất lượng sống (ngứa, đau xương, tiêu chảy)

Ý nghĩa thực hành

Lucimido Midostaurin không chỉ ức chế KIT/FLT3 mà còn giảm sản xuất mediator từ mast cell, dẫn đến:

  • Cải thiện triệu chứng nội tiết
  • Giảm nguy cơ sốc phản vệ tái phát
  • Giảm nguy cơ loét tiêu hóa tái diễn

Tương tác thuốc

  • CYP3A4 inhibitors mạnh → tăng độc tính Midostaurin
  • CYP3A4 inducers mạnh → giảm hiệu quả
  • Warfarin → tăng nguy cơ chảy máu
  • Thuốc kéo dài QTc → cần theo dõi ECG

Khuyến cáo: hạn chế dùng thuốc thảo dược → đặc biệt St. John’s Wort.

Ưu điểm – hạn chế – vị trí điều trị

Ưu điểm

  • Tác động đa đích → phù hợp cho bệnh phức tạp như AML FLT3+
  • Tăng sống còn tổng thể khi bổ sung vào phác đồ 7+3
  • Hiệu quả rõ rệt trong SM nặng
  • Cải thiện triệu chứng mediator (ngứa, đỏ bừng mặt, đau xương)

Hạn chế

  • Rối loạn tiêu hóa dai dẳng
  • Phải dùng cùng hóa trị (AML) → khó phân biệt độc tính
  • Tương tác CYP3A4 nhiều
  • Hiệu quả thấp hơn thuốc FLT3 thế hệ sau (gilteritinib)

Vị trí điều trị

  • Chuẩn điều trị đầu tay cho AML FLT3+ kết hợp hóa trị
  • Lựa chọn quan trọng trong SM tiến triển, SM phối hợp bệnh dòng tủy
  • Không dùng đơn trị liệu AML

Playbook thực hành cho dược sĩ

Trước khi điều trị

  • Kiểm tra đột biến FLT3
  • Đánh giá gan, thận, công thức máu
  • Rà soát thuốc tương tác CYP3A4
  • Tư vấn bệnh nhân về tiêu chảy, buồn nôn, nôn

Trong điều trị

  • Theo dõi sát CBC, men gan
  • Dự phòng nôn
  • Hướng dẫn bệnh nhân uống cùng thức ăn
  • Theo dõi triệu chứng mediator (SM)
  • Giám sát dấu hiệu xuất huyết

Khi gặp độc tính

Biến cố

Xử trí

Nôn, tiêu chảy

Loperamide/ondansetron, chia nhỏ bữa

Tăng ALT/AST

Giảm liều hoặc tạm ngừng

Giảm bạch cầu

Theo phác đồ quản lý của hóa trị

Đau bụng dai dẳng

Loại trừ viêm ruột, đánh giá lại liều

Dị ứng nặng

Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Lucimido Midostaurin: Tư vấn 0778718459

Thuốc Lucininted Nintedanib mua ở đâu?

Hà Nội: 80 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân

HCM: 152 Lạc Long Quân, Phường 3, quận 11

Tài liệu tham khảo: Midostaurin: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Integrawin chứa Dolutegravir 50mg, là thuốc kháng virus (ARV) thuộc nhóm ức chế men tích hợp HIV (Integrase Inhibitors – INSTI), được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em đủ điều kiện.

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg được dùng cho:

Điều trị nhiễm HIV-1: Cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40 kg. Dùng kết hợp với các thuốc ARV khác (không dùng đơn độc).

Điều trị bệnh nhân HIV mới bắt đầu hoặc đã điều trị nhưng thất bại phác đồ trước đó.

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Eloxatin 5mg/ml Oxaliplatin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Eloxatin 5mg/ml chứa hoạt chất chính là Oxaliplatin, là thuốc hóa trị chống ung thư, thuộc nhóm platinum thế hệ thứ ba, được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư đại trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa.

Thuốc Eloxatin 5mg/ml thường được chỉ định:

Ung thư đại tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật)

Ung thư đại trực tràng di căn

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng

Thuốc Lucininted Nintedanib giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucininted Nintedanib là thuốc nhắm trúng đích thuộc nhóm ức chế đa tyrosine kinase (multi-targeted TKI), được sử dụng trong điều trị bệnh xơ phổi vô căn (idiopathic pulmonary fibrosis – IPF), xơ phổi tiến triển không do IPF (progressive fibrosing ILD)ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển có nguồn gốc biểu mô tuyến (adenocarcinoma).

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn