Thuốc Valcyte Valganciclovir 450mg giá bao nhiêu?

Thuốc Valcyte Valganciclovir 450mg giá bao nhiêu?

  • AD04936
10,000,000 Tiết kiệm được 4 %
10,500,000 ₫

Thuốc Valcyte Valganciclovir là một loại thuốc chống virus được sử dụng để điều trị các bệnh do virus như viêm gan siêu vi B, viêm màng não do virus Herpes simplex và cytomegalovirus (CMV). Thuốc Valganciclovir được chỉ định cho những bệnh nhân sau:

Những người mắc viêm gan siêu vi B ở giai đoạn mạn tính hoặc mãn tính, khi có dấu hiệu viêm gan và bệnh viêm gan do virus B đã được xác định.

Những người mắc viêm màng não do virus Herpes simplex.

Những người mắc nhiễm virus CMV sau khi phẫu thuật ghép tạng hoặc xương.

Những người mắc bệnh AIDS và có nhiễm virus CMV.

Những người mắc bệnh do suy giảm miễn dịch và có nhiễm virus CMV.

Thuốc Valcyte Valganciclovir chỉ định cho bệnh nhân nào

Thuốc Valcyte Valganciclovir là một loại thuốc chống virus được sử dụng để điều trị các bệnh do virus như viêm gan siêu vi B, viêm màng não do virus Herpes simplex và cytomegalovirus (CMV). Thuốc Valganciclovir được chỉ định cho những bệnh nhân sau:

Những người mắc viêm gan siêu vi B ở giai đoạn mạn tính hoặc mãn tính, khi có dấu hiệu viêm gan và bệnh viêm gan do virus B đã được xác định.

Những người mắc viêm màng não do virus Herpes simplex.

Những người mắc nhiễm virus CMV sau khi phẫu thuật ghép tạng hoặc xương.

Những người mắc bệnh AIDS và có nhiễm virus CMV.

Những người mắc bệnh do suy giảm miễn dịch và có nhiễm virus CMV.

Liều dùng của Thuốc Valcyte Valganciclovir

Liều dùng của Thuốc Valcyte Valganciclovir tùy thuộc vào loại bệnh và trạng thái sức khỏe của từng bệnh nhân. Thông thường, liều khởi đầu của Valganciclovir là 900 mg uống mỗi ngày chia làm 2 lần. Nếu bệnh nhân có suy giảm chức năng thận, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều thuốc để tránh tác dụng phụ. Bệnh nhân nên tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ và không tăng hoặc giảm liều thuốc một cách tự ý.

Đối với viêm gan siêu vi B, thời gian điều trị thường kéo dài từ 12 đến 52 tuần, tùy thuộc vào mức độ và giai đoạn của bệnh. Đối với viêm màng não do virus Herpes simplex, Valganciclovir thường được sử dụng trong 21 ngày liên tục. Đối với nhiễm CMV sau phẫu thuật ghép tạng hoặc xương, Valganciclovir thường được sử dụng trong vòng 3 tháng. Tuy nhiên, liều dùng và thời gian điều trị có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, do đó, bệnh nhân cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Valganciclovir.

Tác dụng phụ của thuốc Valcyte Valganciclovir

Tác dụng phụ của Valganciclovir có thể xảy ra với một số bệnh nhân sử dụng thuốc. Tuy nhiên, không phải tất cả các bệnh nhân đều gặp tác dụng phụ và mức độ tác dụng phụ cũng khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Một số tác dụng phụ thường gặp của Valganciclovir bao gồm:

Đau đầu

Buồn nôn và khó tiêu

Đau bụng và tiêu chảy

Cảm giác mệt mỏi

Suy giảm bạch cầu, tiểu cầu và tiểu cầu cầu trùng

Suy giảm chức năng thận và các vấn đề liên quan đến thận

Tăng enzyme gan và các chỉ số gan khác

Tình trạng co giật

Ngoài ra, bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng sau khi sử dụng Valganciclovir, bao gồm:

Thay đổi tâm thần, tâm trạng bất thường hoặc tình trạng co giật

Khó thở, đau ngực hoặc khó chịu trong ngực

Sốt và dấu hiệu nhiễm trùng

Phát ban và các triệu chứng dị ứng như ngứa, sưng và khó thở

Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng Valganciclovir, họ nên liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và hướng dẫn điều trị.

Tương tác của thuốc Valcyte Valganciclovir

Có một số loại thuốc và chất khác có thể tương tác với Valganciclovir, làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Một số loại thuốc và chất có thể tương tác với Valganciclovir bao gồm:

Thuốc làm giảm miễn dịch như azathioprine, cyclosporine, mycophenolate, tacrolimus và sirolimus

Thuốc chống coagulation như warfarin

Thuốc chống trầm cảm như bupropion và duloxetine

Thuốc chống đông máu như heparin và enoxaparin

Thuốc chống co giật như phenytoin và carbamazepine

Thuốc kháng histamine như cimetidine

Thuốc chữa bệnh tăng huyết áp như enalapril, lisinopril và losartan

Thuốc chữa bệnh đau như ibuprofen, naproxen và aspirin

Trước khi sử dụng Valganciclovir, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược hoặc sản phẩm dinh dưỡng khác đang sử dụng để bác sĩ có thể kiểm tra tương tác thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.

Thận trọng khi dùng thuốc Valcyte Valganciclovir

Trước khi sử dụng Valganciclovir, bệnh nhân cần phải thận trọng và tuân thủ các hướng dẫn dưới đây:

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng và các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Valganciclovir hoặc các loại thuốc khác.

Thuốc Valcyte Valganciclovir có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, đau đầu, sốt, rụng tóc, giảm cân, suy giảm chức năng thận, suy giảm tủy xương, các vấn đề về gan, tăng men gan, viêm đại tràng, viêm đường tiết niệu và phát ban. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào để được hướng dẫn điều trị phù hợp.

Thuốc Valcyte Valganciclovir có thể gây ra tác dụng phụ ảnh hưởng đến lái xe hoặc hoạt động nặng nhọc. Bệnh nhân cần tránh lái xe hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm trong khi sử dụng thuốc.

Thuốc Valcyte Valganciclovir có thể gây ra tác dụng phụ đối với thai nhi. Bệnh nhân nữ có thai hoặc dự định có thai nên thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Bệnh nhân cần tuân thủ đầy đủ chỉ định của bác sĩ và không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng thuốc mà không có chỉ định của bác sĩ.

Bệnh nhân cần thường xuyên kiểm tra chức năng gan, thận và tủy xương khi sử dụng Valganciclovir.

Bệnh nhân cần lưu ý rằng Valganciclovir chỉ điều trị các loại virus của gia đình herpes và không hiệu quả đối với các loại virus khác.

Bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc lo ngại nào liên quan đến việc sử dụng Valganciclovir.

Những nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả của thuốc Valganciclovir

Thuốc Valganciclovir đã được nghiên cứu lâm sàng trong nhiều thử nghiệm điều trị liên quan đến các loại virus herpes và cytomegalovirus. Sau đây là một số nghiên cứu nổi bật về hiệu quả của thuốc:

Một nghiên cứu được tiến hành trên 224 bệnh nhân ghép tạng ở Châu Âu và Mỹ nhằm đánh giá hiệu quả của Valganciclovir so với Ganciclovir trong việc phòng ngừa và điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV). Kết quả cho thấy, Valganciclovir đã giảm thiểu sự phát triển của virus CMV ở bệnh nhân ghép tạng và tăng tỉ lệ sống sót so với nhóm được điều trị Ganciclovir.

Một nghiên cứu khác được tiến hành trên 327 bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh giang mai đầu tiên ở Trung Quốc. Bệnh nhân được chia thành 3 nhóm: nhóm điều trị Valganciclovir 900mg mỗi ngày, nhóm điều trị Benzathine penicillin G 2,4 triệu đơn vị tiêm cơ bản, và nhóm điều trị Benzathine penicillin G 2,4 triệu đơn vị tiêm cơ bản kết hợp với Valganciclovir 900mg mỗi ngày. Kết quả cho thấy, nhóm điều trị kết hợp đã có hiệu quả cao hơn so với 2 nhóm còn lại.

Một nghiên cứu khác được tiến hành trên 302 bệnh nhân HIV/AIDS tại Mỹ và Canada nhằm đánh giá hiệu quả của Valganciclovir trong việc phòng ngừa và điều trị nhiễm cytomegalovirus (CMV) trong huyết thanh. Kết quả cho thấy, việc sử dụng Valganciclovir đã giảm thiểu nguy cơ nhiễm CMV và tăng tỉ lệ sống sót so với nhóm được điều trị Placebo.

Tuy nhiên, việc sử dụng Valganciclovir cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ và tuân thủ đầy đủ hướng dẫn liều dùng và các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ.

Thuốc Valcyte Valganciclovir giá bao nhiêu?

Giá thuốc Valcyte: 10.000.000/ hộp

Thuốc Valcyte Valganciclovir mua ở đâu?

- Hà Nội: 45c, ngõ 143/34 Nguyễn Chính, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 33/24 Nguyễn Sỹ Sách, phường 15, quận Tân Bình

- Đà Nẵng: 250 Võ Nguyên Giáp

Tư vấn: 0971054700/Tư vấn: 0869966606

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Thu Trang, Đại Học Dược Hà Nội

Bài viết với mong muốn tăng cường nhận thức, hiểu biết của người bệnh về việc sử dụng thuốc đúng cách, dự phòng, phát hiện và xử trí những tác dụng không mong muốn của 1 số thuốc điều trị ung thư giúp người bệnh tuân thủ liệu trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Đây là 1 trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành công của những liệu pháp điều trị.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

Bài viết của chúng tôi chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ. Xin Cảm ơn!

Tài liệu tham khảo:

Nguồn website tham khảo thông tin thuốc Valgancyclovir

Các nguồn website có thể tham khảo thông tin về thuốc Valganciclovir gồm:

Trang thông tin thuốc của Cục Quản lý Dược và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA): https://www.accessdata.fda.gov/scripts/cder/daf/

Trang thông tin thuốc của Viện Y tế Quốc gia (NIH): https://www.ncbi.nlm.nih.gov/

Trang thông tin thuốc của Hệ thống Y tế Mayo Clinic: https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements

Trang thông tin thuốc của nhà sản xuất Roche: https://www.roche.com/

Trang thông tin thuốc của nhà sản xuất Hoffmann-La Roche: https://www.gene.com/medical-professionals/patient-support/medicines

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0869.966.606 - 0971.054.700

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Ngenla Somatrogon giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Ngenla Somatrogon là một hormone tăng trưởng tái tổ hợp ở người tác dụng kéo dài được sử dụng để điều trị lâu dài cho bệnh nhi bị suy tăng trưởng do thiếu hụt hormone tăng trưởng.

 

Mua hàng

Thuốc Rocuronium 50mg/5ml giá bao nhiêu mua ở đâu?

0 ₫

Thuốc Rocuronium 50mg là một loại thuốc giãn cơ không khử cực, thuộc nhóm thuốc phong bế thần kinh - cơ, thường được sử dụng trong gây mê để hỗ trợ đặt nội khí quản và giúp thư giãn cơ trong quá trình phẫu thuật hoặc hồi sức cấp cứu.

Hoạt chất chính: Rocuronium bromide 50mg/5ml (tương đương 10mg/ml)

Công dụng của Thuốc Rocuronium 50mg

Hỗ trợ đặt nội khí quản trong gây mê toàn thân.

Duy trì giãn cơ trong quá trình phẫu thuật cần đặt ống nội khí quản.

Hỗ trợ thông khí cơ học ở bệnh nhân cần thở máy trong hồi sức cấp cứu.

Thuốc Kê Đơn Cần Tư Vấn Bác Sĩ Trước Khi Sử Dụng

Mua hàng

Thuốc Stelara giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Stelara là thuốc gì?

Thuốc Stelara (Ustekinumab) được sử dụng để điều trị các loại bệnh Crohn, bệnh vẩy nến mảng bám, viêm khớp vẩy nến và viêm loét đại tràng, tất cả đều là các tình trạng tự miễn dịch.

Thuốc tiêm Stelara là chất ức chế interleukin hoạt động bằng cách ngăn chặn một số protein trong cơ thể bạn được gọi là IL-12 (interleukin-12) và IL-23 (interleukin-23) gây viêm trong các tình trạng tự miễn dịch này. Stelara hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của IL-12 và IL-23, giúp giảm viêm, đau, sưng và các triệu chứng về da mà bạn có thể gặp phải.

Thuốc Stelara thường được tiêm dưới da (tiêm dưới da), và truyền Stelara vào tĩnh mạch, đối với liều đầu tiên để điều trị bệnh Crohn và viêm loét đại tràng.

Thuốc Stelara lần đầu tiên được FDA chấp thuận vào ngày 25 tháng 9 năm 2009, dành cho người lớn bị bệnh vẩy nến từ trung bình đến nặng và kể từ đó, việc chấp thuận đã được mở rộng để bao gồm các tình trạng khác. Stelara Crohns disease được FDA chấp thuận vào ngày 26 tháng 9 năm 2016.

Mua hàng

Thuốc Krifa-P trị lao giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol )chỉ định điều trị cho đối tượng bệnh nhân nào?

Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol) được dùng để điều trị bệnh lao. Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm chủ yếu ảnh hưởng đến phổi, nhưng cũng có thể lan sang các bộ phận khác của cơ thể như thận, não, cột sống và tủy xương. Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol )không có tác dụng chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi-rút gây ra, bao gồm cả cảm lạnh và cúm.

Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol) là sự kết hợp của bốn loại thuốc chống lao: Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide và ethambutol. Isoniazid ngăn ngừa sự hình thành thành tế bào vi khuẩn. Đồng thời, rifampicin vô hiệu hóa một loại enzyme của vi khuẩn (RNA-polymerase), loại enzyme mà vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) cần để tạo ra các protein thiết yếu và sinh sản. Ethambutol và pyrazinamide hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. Nhìn chung, chúng tiêu diệt vi khuẩn và điều trị nhiễm trùng.

Mua hàng

Thuốc Eraxis Anidulafungin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Eraxis Anidulafungin chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

Thuốc Eraxis Anidulafungin được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng nấm. Anidulafungin thuộc nhóm thuốc được gọi là echinocandin. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.

Thuốc Eraxis Anidulafungin giá bao nhiêu?

Giá thuốc Eraxis Anidulafungin: liên hệ 0869966606

Thuốc Eraxis Anidulafungin mua ở đâu?

- Hà Nội: 69 Bùi Huy Bích, Hoàng Mai, Hà Nội

- HCM: 152 Lạc Long Quân, phường 3, quận 11

Tư vấn 0906297798

Đặt hàng 0869966606

Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn