Thuốc Phosimer Osimertinib 80 giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Phosimer Osimertinib 80 giá bao nhiêu mua ở đâu?

  • AD_04981

Thuốc Phosimer Osimertinib được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) trong trường hợp biểu hiện EGFR của khối u dương tính với đột biến T790M như được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận và đã tiến triển sau điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase EGFR thế hệ đầu tiên.

Thuốc Kê Đơn Cần Tư Vấn Bác Sĩ Trước Khi Sử Dụng

Thuốc Phosimer Osimertinib là thuốc gì?

Thuốc Phosimer Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ.

Thuốc Phosimer Osimertinib được chỉ định để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn (NSCLC) trong trường hợp biểu hiện EGFR của khối u dương tính với đột biến T790M như được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận và đã tiến triển sau điều trị bằng thuốc ức chế tyrosine kinase EGFR thế hệ đầu tiên. Khoảng 10% bệnh nhân mắc NSCLC có đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả lâm sàng với EGFR-TKI do sự hiện diện của các đột biến EGFR kích hoạt cụ thể trong các tế bào khối u. Cụ thể hơn, việc xóa xung quanh mô típ LREA trong đột biến điểm exon 19 và exon 21 L858R có tương quan với đáp ứng với liệu pháp.

Sự phát triển của EGFR-TKI thế hệ thứ ba, chẳng hạn như osimertinib, đã đáp ứng với các mô hình kháng khối u thay đổi sau khi điều trị và các tác dụng phụ độc hại ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Điều trị bằng EGFR-TKI thế hệ đầu tiên (gefitinib và erlotinib) có liên quan đến sự phát triển kháng thuốc thông qua kích hoạt các đột biến trong gen EGFR. EGFR-TKI thế hệ thứ hai (afatinib và dacomitinib) sau đó được phát triển để trở thành chất ức chế mạnh hơn, mặc dù việc sử dụng chúng có liên quan đến việc tăng độc tính thông qua việc nhắm mục tiêu không đặc hiệu vào EGFR loại hoang dã. Ngược lại, các chất ức chế thế hệ thứ ba đặc hiệu cho các đột biến T790M làm tăng hoạt động liên kết ATP với EGFR và dẫn đến tiên lượng xấu cho bệnh giai đoạn cuối. Hơn nữa, osimertinib đã được chứng minh là dự phòng EGFR loại hoang dã trong khi điều trị, do đó làm giảm liên kết không đặc hiệu và hạn chế độc tính.

Thuốc Phosimer Osimertinib được chỉ định cho bệnh nhân nào?

Thuốc Phosimer Osimertinib được chỉ định là liệu pháp bổ trợ sau khi cắt bỏ khối u ở bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 xóa hoặc đột biến exon 21 L858R (được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận) và là phương pháp điều trị đầu tay cho bệnh nhân trưởng thành bị NSCLC di căn có khối u bị xóa exon 19 EGFR hoặc đột biến exon 21 L858R (được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận). Osimertinib cũng được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành có NSCLC dương tính với đột biến EGFR T790M di căn, được phát hiện bởi xét nghiệm được FDA chấp thuận, bệnh đã tiến triển trên hoặc sau khi điều trị EGFR TKI.

Cơ chế hoạt động của thuốc Osimertinib

Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase (TKI) thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) liên kết với một số dạng đột biến của EGFR (xóa T790M, L858R và exon 19) chiếm ưu thế trong các khối u ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) sau khi điều trị bằng EGFR-TKI đầu tay. Là một chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ ba, osimertinib đặc hiệu cho đột biến T790M làm tăng hoạt động liên kết ATP với EGFR và dẫn đến tiên lượng xấu cho bệnh giai đoạn cuối. Hơn nữa, osimertinib đã được chứng minh là dự phòng EGFR loại hoang dã trong khi điều trị, do đó làm giảm liên kết không đặc hiệu và hạn chế độc tính. So với EGFR loại hoang dã, osimertinib có ái lực cao hơn 200 lần đối với các phân tử EGFR với đột biến L858R / T790M in vitro.

Tác dụng phụ của thuốc Phosimer Osimertinib

Qua các thử nghiệm lâm sàng, bệnh phổi kẽ (ILD)/viêm phổi xảy ra ở 3,7% bệnh nhân được điều trị với 0,3% trong số này gây tử vong. Ngoài ra còn có sự thay đổi kéo dài khoảng QTc; cần theo dõi điện tâm đồ và điện giải đồ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc khuynh hướng kéo dài QTc. Bệnh cơ tim xảy ra ở 3% bệnh nhân, do đó cần đo phân suất tống máu thất trái (LVEF) lúc ban đầu và trong khi điều trị. Osimertinib có thể gây độc tính phôi thai nhi, đòi hỏi bệnh nhân nữ phải dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong 6 tuần sau liều cuối cùng.

Tương tác thuốc

Abametapir: Nồng độ trong huyết thanh của Osimertinib có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Abametapir.

Abatacept: Sự trao đổi chất của Osimertinib có thể tăng lên khi kết hợp với Abatacept.

Abemaciclib: Sự trao đổi chất của Abemaciclib có thể giảm khi kết hợp với Osimertinib.

Abrocitinib: Nồng độ trong huyết thanh của Osimertinib có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Abrocitinib.

Acalabrutinib: Sự trao đổi chất của Osimertinib có thể giảm khi kết hợp với Acalabrutinib.

Acenocoumarol: Nồng độ trong huyết thanh của Acenocoumarol có thể giảm khi nó được kết hợp với Osimertinib.

Acetaminophen : Nồng độ trong huyết thanh của Acetaminophen có thể giảm khi nó được kết hợp với Osimertinib.

Acetazolamide: Nồng độ trong huyết thanh của Osimertinib có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Acetazolamide.

Acyclovir: Nồng độ trong huyết thanh của Acyclovir có thể giảm khi kết hợp với Osimertinib.

Adagrasib: Nồng độ trong huyết thanh của Osimertinib có thể tăng lên khi nó được kết hợp với Adagrasib.

Thuốc Phosimer Osimertinib giá bao nhiêu?

Tư vấn: 0778718459

Thuốc Phosimer Osimertinib mua ở đâu?

Hà Nội: 60 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội

HCM: 184 Lê Đại Hành, phường 3, quận 11, HCM

Bài viết tham khảo thông tin từ website: Osimertinib: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online

Thông tin trên bài viết là thông tin tham khảo. Đây là thuốc kê đơn nên bệnh nhân dùng thuốc theo định định và tư vấn của bác sĩ. Không tự ý dùng thuốc.

 

 

Mua hàng Để lại số điện thoại

Hotline:

0778718459

Để lại câu hỏi về sản phẩm chúng tôi sẽ gọi lại ngay sau 5 phút

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Integrawin chứa Dolutegravir 50mg, là thuốc kháng virus (ARV) thuộc nhóm ức chế men tích hợp HIV (Integrase Inhibitors – INSTI), được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em đủ điều kiện.

Thuốc Integrawin Dolutegravir 50mg được dùng cho:

Điều trị nhiễm HIV-1: Cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi, cân nặng ≥ 40 kg. Dùng kết hợp với các thuốc ARV khác (không dùng đơn độc).

Điều trị bệnh nhân HIV mới bắt đầu hoặc đã điều trị nhưng thất bại phác đồ trước đó.

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Eloxatin 5mg/ml Oxaliplatin giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Eloxatin 5mg/ml chứa hoạt chất chính là Oxaliplatin, là thuốc hóa trị chống ung thư, thuộc nhóm platinum thế hệ thứ ba, được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư đại trực tràng và một số ung thư đường tiêu hóa.

Thuốc Eloxatin 5mg/ml thường được chỉ định:

Ung thư đại tràng giai đoạn III (điều trị bổ trợ sau phẫu thuật)

Ung thư đại trực tràng di căn

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Gemzar Gemcitabine giá bao nhiêu?

0 ₫

Thuốc Gemzar chứa hoạt chất Gemcitabine, một thuốc hóa trị thuộc nhóm antimetabolite (chống chuyển hóa). Thuốc Gemzar sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch, có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp DNA, từ đó ngăn chặn sự phân chia và phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Gemzar Gemcitabine được sử dụng điều trị nhiều loại ung thư, bao gồm:

Ung thư tuyến tụy: Điều trị chuẩn cho ung thư tụy tiến triển hoặc di căn.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Phối hợp với cisplatin như phác đồ hàng đầu.

Ung thư bàng quang: Thường dùng kết hợp với cisplatin.

Ung thư vú: Dùng kết hợp với paclitaxel cho bệnh nhân tái phát hoặc di căn.

Ung thư buồng trứng: Kết hợp carboplatin ở giai đoạn tái phát.

Một số ung thư khác như Ung thư đường mật; Ung thư dạ dày; Ung thư cổ tử cung (trong một số phác đồ)

Tư vấn 0338102129

Mua hàng

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir 300mg giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucilenacap Lenacapavir là thuốc kháng HIV thế hệ mới thuộc nhóm ức chế capsid (capsid inhibitor), với đặc điểm độc nhất: tác dụng kéo dài, dùng tiêm dưới da mỗi 6 tháng. Thuốc được chỉ định trong điều trị HIV-1 ở bệnh nhân đã điều trị nhiều phác đồ, có tình trạng kháng đa thuốc hoặc không còn lựa chọn hiệu quả từ các nhóm ARV truyền thống.

 

Mua hàng

Thuốc Lucimido Midostaurin giá bao nhiêu

0 ₫

Thuốc Lucimido Midostaurin là thuốc nhắm trúng đích đa cơ chế thuộc nhóm ức chế đa kinase, được sử dụng chủ yếu trong:

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML) có đột biến FLT3
  • U dưỡng bào hệ thống (Systemic Mastocytosis – SM) bao gồm các thể nặng hiếm gặp: SM xâm lấn, SM phối hợp bệnh dòng tủy, SM tiến triển và bệnh dưỡng bào dòng tủy (mast cell leukemia)
Mua hàng
Vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ lại để tư vấn cho bạn