10,000,000 ₫
11,000,000 ₫
Thuốc Opdivo (tên hoạt chất là nivolumab) là một loại thuốc chủ vận kháng sinh đối kháng điều trị ung thư, được chỉ định để điều trị một số loại ung thư khác nhau ở các bệnh nhân sau:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC): Opdivo được chỉ định cho việc điều trị NSCLC ở bệnh nhân đã trải qua ít nhất một lần điều trị trước đó.
Ung thư đường ruột và trực tràng: Opdivo được chỉ định cho việc điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư trực tràng phát triển tiến triển sau khi đã sử dụng các liệu pháp khác.
Ung thư thận: Thuốc Opdivo Nivolumab được chỉ định cho việc điều trị ung thư thận một khi bệnh đã tiến triển qua giai đoạn tiên tiến.
Ung thư biểu mô mềm: Thuốc Opdivo Nivolumab được chỉ định cho việc điều trị ung thư biểu mô mềm giai đoạn tiên tiến.
Ung thư da biểu mô tế bào lớn: Opdivo được chỉ định cho việc điều trị ung thư da biểu mô tế bào lớn đã phát triển tiến triển sau khi sử dụng các liệu pháp khác.
Ung thư vú: Thuốc Opdivo Nivolumab được chỉ định cho việc điều trị ung thư vú phát triển tiến triển sau khi sử dụng các liệu pháp khác.
Ung thư gan: Thuốc Opdivo Nivolumab được chỉ định cho việc điều trị ung thư gan giai đoạn tiên tiến.
Tuy nhiên, quyết định chỉ định Opdivo phải được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa về ung thư dựa trên tình trạng sức khỏe và lịch sử điều trị của bệnh nhân.
200,000 ₫
300,000 ₫
Thuốc Proluton, còn được gọi là thuốc Hydroxyprogesterone Caproate, là một loại thuốc thuộc nhóm progestin được sử dụng chủ yếu để phòng ngừa sinh non ở phụ nữ có nguy cơ cao.
Thuốc Proluton có thể được chỉ định cho các bệnh nhân sau:
Phụ nữ có thai đang có nguy cơ sinh non cao do có tiền sử sinh non trong những lần mang thai trước.
Phụ nữ có thai có dấu hiệu hoặc triệu chứng của sự rụng thai hoặc đe dọa sảy thai.
Phụ nữ có thai có rối loạn nội tiết tử cung hoặc sự yếu kém của tử cung.
Tuy nhiên, bạn nên luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bao gồm cả Proluton. Bác sĩ sẽ xem xét tình trạng sức khỏe và lịch sử y tế của bạn trước khi quyết định liệu Proluton có phù hợp cho bạn hay không.
0 ₫
Thuốc Nexium với thành phần chính là Esomeprazole 40mg thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (Proton Pump Inhibitor - PPI) và được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh liên quan đến dạ dày và thực quản, bao gồm:
Loét dạ dày và tá tràng
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
Tăng axit dạ dày (Tăng tiết), bao gồm tăng sản xuất axit dạ dày do độc tố hoặc khối u
Triệu chứng viêm thực quản và dạ dày trong bệnh lý Henoch-Schönlein
Điều trị nhiễm Helicobacter pylori kết hợp với kháng sinh.
Tuy nhiên, việc sử dụng Nexium 40mg Esomeprazole cần phải được chỉ định và giám sát bởi bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
3,000,000 ₫
Veenat là thuốc gì?
Thành phần: Imatinib
Thương hiệu: Veenat
Hãng sản xuất: Natco
Thuốc Veenat Imatinib là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư máu bạch cầu (chronic myeloid leukemia - CML), u nguyên bào lympho T (T-cell lymphoblastic leukemia), u ác tính đường tiểu niệu (gastrointestinal stromal tumor - GIST) và bệnh histiocytosis.
Thuốc Veenat Imatinib thuộc nhóm thuốc gọi là chất ức chế tyrosine kinase, làm giảm hoạt động của một số enzyme được gọi là tyrosine kinase trong các tế bào bệnh nhân ung thư.
5,500,000 ₫
Elopag (Eltrombopag) là thuốc gì?
Tên hoạt chất: Eltrombopag 25mg/50mg
Thương hiệu: Elopag
Hãng sản xuất: Dược phẩm Everest Bangladesh
Quy cách: 14 viên
Thuốc Elopag Eltrombopag là một loại thuốc được sử dụng để điều trị thiếu máu đối với những người bị bệnh thiếu máu do giảm số lượng tiểu cầu (thrombocytopenia).
Thuốc Elopag Eltrombopag thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kích thích tăng sản xuất tiểu cầu, làm tăng số lượng tiểu cầu trong máu bằng cách kích thích tế bào sản xuất tiểu cầu tăng trưởng và phân đôi.
18,500,000 ₫
21,000,000 ₫
Thuốc Keytruda (Pembrolizumab) là một loại thuốc kháng nghịch PD-1 được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư. Thuốc này được chỉ định cho các bệnh nhân sau:
Ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã được xác định là một loại ung thư bướu TCD4+ (T-cell-rich, CD4+ T-cell) và đã tiến triển sau khi đã được điều trị với ít nhất một liệu pháp hóa trị.
Ung thư đại trực tràng không phản ứng với ít nhất hai liệu pháp hóa trị trước đó.
Ung thư đầu họng tái phát hoặc tiến triển sau khi được điều trị với ít nhất một liệu pháp.
Ung thư da (melanoma) đã lan rộng sang các vùng khác trên cơ thể hoặc không thể phẫu thuật được.
Ung thư thận (renal cell carcinoma) đã tiến triển sau khi đã được điều trị với ít nhất một liệu pháp.
Ung thư dạ dày và thực quản (gastric and gastroesophageal junction cancer) đã được chẩn đoán trước đó và đã tiến triển sau khi đã được điều trị với ít nhất một liệu pháp.
5,000,000 ₫
Tipanat là thuốc gì?
Thành phần: Tipiracil và trifluridine
Thương hiệu: Tipanat
Hãng sản xuất: Natco Ấn Độ
Tipiracil và trifluridine là hai thành phần hoạt chất được sử dụng trong thuốc Tipanat, là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị ung thư đại trực tràng.
Trifluridine là một chất ức chế DNA polymerase, làm gián đoạn quá trình sao chép DNA của tế bào ung thư và gây tổn thương DNA, từ đó gây chết tế bào ung thư.
Tipiracil là một chất ức chế enzym thủy phân thymidine, giúp tăng nồng độ trifluridine trong máu và kéo dài thời gian hiệu quả của nó.
Việc kết hợp hai thành phần này trong Tipanat giúp tăng cường hiệu quả điều trị ung thư đại trực tràng.
900,000 ₫
1,000,000 ₫
Thuốc Tofaxen Tofacitinib 5mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp liên quan đến bệnh tả và bệnh lupus ban đỏ toàn thân. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị viêm đại tràng, một bệnh viêm loét đại tràng.
Thuốc Femara với thành phần chính là Letrozole 2.5mg được sử dụng để điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh (sau mãn kinh). Cụ thể:
Điều trị ung thư vú sau mãn kinh: Thuốc Femara được sử dụng để điều trị ung thư vú dương tính với thụ thể hormone ở phụ nữ sau mãn kinh. Thường được dùng như một liệu pháp bổ trợ sau khi điều trị ban đầu (ví dụ phẫu thuật) hoặc để điều trị ung thư vú tiến triển hoặc di căn.
Điều trị ung thư vú tái phát hoặc tiến triển: Đối với những phụ nữ có ung thư vú đã tái phát hoặc lan rộng, Thuốc Femara có thể được sử dụng để làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Thuốc Femara hoạt động bằng cách ức chế enzyme aromatase, ngăn chặn quá trình chuyển đổi androgens thành estrogens, từ đó giảm lượng estrogen trong cơ thể. Điều này rất quan trọng vì nhiều loại ung thư vú phát triển nhanh hơn khi có estrogen.
Bosutris là thuốc gì?
Thành phần: Bosutinib 400mg
Thương hiệu: Bosutris
Hãng sản xuất: Mylan India
Quy cách: 30 viên
Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg chỉ định điều trị cho đối tượng nào?
Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg là một loại thuốc ức chế tyrosine kinase (TKI) được sử dụng để điều trị bệnh ung thư máu (chronic myeloid leukemia - CML). Cụ thể, thuốc Bosutris Bosutinib 400mg ức chế sự hoạt động của tirosine kinase ABL và SRC, hai protein được biết đến liên quan đến sự phát triển của bệnh ung thư CML. Bằng cách ức chế hoạt động của các protein này, thuốc Bosutris Bosutinib 400mg giúp ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg có thể được sử dụng cho bệnh nhân đã trải qua ít nhất một loại thuốc TKI khác để điều trị CML, nhưng không đạt được hiệu quả mong muốn hoặc không chịu được tác dụng phụ của loại thuốc trước đó. Thuốc Bosutris Bosutinib 400mg có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để tăng hiệu quả điều trị.
Thuốc Tecentriq là một loại thuốc được chỉ định để điều trị một số loại ung thư nhất định, bao gồm:
Ung thư phổi: Tecentriq được sử dụng để điều trị ung thư phổi không nhỏ bản địa giai đoạn tiến triển, sau khi đã được điều trị bằng thuốc kemotherapy.
Ung thư urothelial: Tecentriq được sử dụng để điều trị ung thư đường tiết niệu và niệu đạo, bao gồm ung thư bàng quang, ung thư thận và ung thư niệu đạo.
Ung thư vú: Tecentriq được sử dụng để điều trị một số trường hợp ung thư vú nâng cao.
Ung thư gan: Tecentriq được sử dụng để điều trị ung thư gan chưa được điều trị hoặc tái phát.
1,500,000 ₫
1,900,000 ₫
Thuốc Cellcept là tên thương mại của một loại thuốc có thành phần chính là mycophenolate mofetil. Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch như sau:
Phẫu thuật ghép tạng: Cellcept được sử dụng để ngăn ngừa sự phản ứng kháng tạng trong phẫu thuật ghép tạng.
Viêm thận bẩm sinh: Cellcept được sử dụng để điều trị viêm thận bẩm sinh ở trẻ em và người lớn.
Bệnh tự miễn: Cellcept được sử dụng để điều trị bệnh tự miễn như lupus ban đỏ, viêm khớp và bệnh thận do viêm mạch máu.
Một số bệnh lý khác: Cellcept cũng được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý khác liên quan đến hệ miễn dịch như viêm da do tiểu đường, bệnh viêm gan và viêm gan cấp tính.
Tuy nhiên, việc sử dụng Cellcept phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và chỉ có thể được đưa ra quyết định bởi bác sĩ chuyên khoa.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại