0 ₫
Thuốc Viropil là một loại thuốc kháng virus được sử dụng trong điều trị HIV/AIDS. Thuốc Viropil là một viên nén kết hợp ba hoạt chất:
Dolutegravir 50mg: Một chất ức chế integrase của virus HIV, ngăn chặn sự nhân lên của virus trong tế bào.
Lamivudine 300mg: Một chất ức chế men sao chép ngược nucleoside (NRTI), giúp làm giảm lượng virus trong cơ thể.
Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg: Một chất ức chế men sao chép ngược nucleotide (NtRTI), giúp ngăn chặn sự phát triển của virus HIV.
Viropil thường được sử dụng như một phác đồ điều trị bậc một cho bệnh nhân nhiễm HIV-1, giúp kiểm soát tải lượng virus và cải thiện hệ miễn dịch.
Hãng sản xuất: Emcure Pharmaceuticals, Ấn Độ
Quy cách đóng gói: Lọ 30 viên
Thuốc Kê Đơn Cần Tư Vấn Bác Sĩ Trước Khi Sử Dụng
Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol) được dùng để điều trị bệnh lao. Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm chủ yếu ảnh hưởng đến phổi, nhưng cũng có thể lan sang các bộ phận khác của cơ thể như thận, não, cột sống và tủy xương. Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol )không có tác dụng chống lại các bệnh nhiễm trùng do vi-rút gây ra, bao gồm cả cảm lạnh và cúm.
Thuốc Krifa-P (Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide, ethambutol) là sự kết hợp của bốn loại thuốc chống lao: Rifampicin, isoniazid, pyrazinamide và ethambutol. Isoniazid ngăn ngừa sự hình thành thành tế bào vi khuẩn. Đồng thời, rifampicin vô hiệu hóa một loại enzyme của vi khuẩn (RNA-polymerase), loại enzyme mà vi khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis) cần để tạo ra các protein thiết yếu và sinh sản. Ethambutol và pyrazinamide hoạt động bằng cách làm chậm sự phát triển của vi khuẩn. Nhìn chung, chúng tiêu diệt vi khuẩn và điều trị nhiễm trùng.
Thuốc Eraxis Anidulafungin được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng nấm. Anidulafungin thuộc nhóm thuốc được gọi là echinocandin. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của nấm.
Thuốc Tafpera Tenofovir alafenamide 25mg được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mãn tính (HBV) ở những bệnh nhân mắc bệnh gan còn bù.
Bệnh nhân dùng thuốc Tafpera Tenofovir alafenamide 25mg theo chỉ định của bác sĩ
Bút tiêm Abasaglar KwikPen được chỉ định để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn và trẻ em mắc bệnh tiểu đường týp 1 và ở người lớn mắc bệnh tiểu đường týp 2.
Insulin Glargine là dung dịch vô trùng của insulin glargine dùng để tiêm dưới da. Insulin glargine là một chất tương tự insulin người tái tổ hợp, là chất hạ đường huyết tác dụng kéo dài (thời gian tác dụng lên đến 24 giờ), dùng đường tiêm.
Insulin Glargine được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Chức năng chính của insulin glargine là điều hòa quá trình chuyển hóa glucose. Insulin và các chất tương tự của nó làm hạ đường huyết bằng cách kích thích sự hấp thu glucose ở ngoại vi, chủ yếu là cơ xương và mỡ, và bằng cách ức chế sản xuất glucose ở gan. Insulin ức chế quá trình phân giải lipid và phân giải protein và tăng cường tổng hợp protein.
Thuốc Zaluta Enzalutamide là một loại thuốc ngăn chặn tác dụng của hormone testosterone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt phát triển ở một phần của hệ thống sinh sản nam giới được gọi là tuyến tiền liệt. Tuyến này nằm bên dưới bàng quang và phía trước trực tràng của bạn.
Thuốc Zaluta Enzalutamide ngăn chặn tác dụng của hormone nam gọi là testosterone. Thuốc Zaluta Enzalutamide điều trị một số loại ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc Zaluta Enzalutamide có thể được sử dụng cho mục đích khác; hãy hỏi bác sĩ chăm sóc sức khỏe hoặc dược sĩ nếu bạn có thắc mắc.
Thuốc Campto 40mg/2ml chứa hoạt chất Irinotecan, là một thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn hoặc di căn. Irinotecan thuộc nhóm camptothecin, hoạt động bằng cách ức chế enzyme topoisomerase I, từ đó ngăn chặn sự nhân đôi của DNA trong tế bào ung thư, dẫn đến sự chết của tế bào ung thư.
Hoạt chất: Irinotecan
Hãng sản xuất: Pfizer
Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 2ml
Thuốc Coxy-3 là thuốc kết hợp ba hoạt chất: Rifampicin, Isoniazid và Ethambutol hydrochloride, được sử dụng trong điều trị bệnh lao phổi và lao ngoài phổi.
Thành phần chính:
Rifampicin – Kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp RNA của vi khuẩn lao.
Isoniazid – Kháng sinh diệt khuẩn, ngăn chặn sự tổng hợp acid mycolic cần thiết cho thành tế bào Mycobacterium tuberculosis.
Ethambutol hydrochloride – Kháng sinh kìm khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn lao.
Thuốc Capetero 500mg là thuốc chứa Capecitabine 500mg, một loại thuốc hóa trị thuộc nhóm fluoropyrimidine. Capecitabine là tiền dược của 5-Fluorouracil (5-FU), có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA.
Hoạt chất chính: Capecitabine 500 mg
Hãng sản xuất: Hetero Labs Limited, Ấn Độ
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên
Thuốc Ketosile Alpha Ketoanalogues & Essential Amino Acid là một loại thực phẩm bổ sung dinh dưỡng y học, chủ yếu được sử dụng trong điều trị bệnh nhân suy thận mạn tính. Đây là một chế phẩm chứa các alpha-ketoanalogues của acid amin thiết yếu, giúp giảm tải lượng nitơ mà không làm tăng nồng độ ure trong máu.
Thành phần chính của Thuốc Ketosile chứa hỗn hợp các alpha-ketoanalogues của các axit amin thiết yếu như:
Calcium ketoisocaproate; Calcium ketoisoleucinate; Calcium ketovaline; Calcium keto-phenylalanine; Calcium hydroxymethionine; Lysine, Threonine, Tryptophan, Histidine, Tyrosine
Quy cách: Hộp 100 Viên
Nhà sản xuất: Prospera, Ấn Độ
Thuốc Orgovyx Relugolix là một loại thuốc được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển (một tuyến của hệ thống sinh sản nam) ở bệnh nhân trưởng thành khi ung thư 'nhạy cảm với hormone', có nghĩa là nó đáp ứng với các phương pháp điều trị làm giảm mức testosterone (hormone sinh dục nam).
Thuốc Lenvapera Lenvatinib là một chất ức chế tyrosine kinase thụ thể được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển kết hợp với everolimus và ung thư biểu mô tế bào gan không thể cắt bỏ.
được thêm vào giỏ hàng của bạn.
Sản phẩm cùng loại